Cách giải phương trình chưa ẩn ở mẫu. Bước 1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4 : Kết luận. Chọn đáp án chưa chính xác nhất: A. Kim loại là chất dẫn điện tốt. B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm. C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt. D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. Chưa chính xác, đáp án A. Nhảy sào là một nội dung trong bộ môn điền kinh cùng với ba môn khác là nhảy ba bước, nhảy cao và nhảy xa. Do nhảy sào đòi hỏi phải có dụng cụ, yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn khắt khe nên môn này vẫn chưa được phổ biến tại nước ta Chọn đáp án sai: 1 ngày bằng: 11 27/08/2022 Xem đáp án. Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng: 8 27/08/2022 Xem đáp án. Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải). Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Tải về bản PDF Tải về bản PDF Nếu đang bí câu hỏi khó trong bài kiểm tra, bạn có thể tăng khả năng chọn câu trả lời đúng bằng cách đoán có chiến thuật. Việc tìm kiếm những gợi ý ngữ cảnh sẽ giúp bạn giải quyết một câu hỏi khó nhằn. Hãy chọn phương án mà bạn thấy quen thuộc, dù bạn chỉ đang ngờ ngợ như đã từng biết về câu đó. Tìm ra quy luật trong những câu trắc nghiệm đúng sai, chọn "sai" nếu trong câu có chứa từ mang nghĩa tuyệt đối như "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng". Khi làm bài trắc nghiệm với câu hỏi nhiều lựa chọn, bạn nên loại trừ, chú ý dấu hiệu ngữ pháp, và chọn đáp án chi tiết nhất nếu còn phân vân. 1 Bắt đầu trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Dĩ nhiên bạn muốn trả lời càng nhiều câu càng tốt trước khi hết giờ. Ngoài ra, trong trắc nghiệm đúng sai, biết đáp án của câu hỏi liền trước và liền sau một câu khó nhằn có thể giúp bạn tìm ra quy luật của đáp án. Suy đoán dựa trên quy luật đúng sai sẽ hiệu quả hơn đoán bừa.[1] Khi bỏ qua câu hỏi nào đó trong bài thi có phiếu trả lời riêng, bạn hãy nhớ bỏ qua câu tương ứng trên phiếu trả lời. Như vậy các câu trả lời của bạn sẽ không bị lẫn lộn. 2Chọn câu trả lời đối nghịch nếu các câu xung quanh đều có đáp án giống nhau. Giả sử bạn biết rằng câu hỏi liền trước và liền sau câu hỏi khó nhằn đều có đáp án là "đúng". Nhiều khả năng đáp án của câu hỏi mà bạn đang bí sẽ là "sai". Xác suất để ba đáp án tương đồng là tương đối thấp.[2] 3 Chọn đáp án "sai" nếu trong câu xuất hiện từ mang nghĩa tuyệt đối. Từ mang nghĩa tuyệt đối là những từ không cho phép có ngoại lệ xảy ra, ví dụ như tất cả, mọi người, không bao giờ, luôn luôn. Ít có việc gì xảy ra mà không có ngoại lệ, vì thế những câu hỏi có từ mang nghĩa tuyệt đối thường có đáp án là "sai".[3] Những câu hỏi chứa từ mang nghĩa tuyệt đối mà có đáp án "đúng" thường là sự thật hiển nhiên được nhiều người biết; những câu này không thích hợp để đưa vào bài thi. 4 Chọn đáp án "đúng" nếu bạn thấy những từ như "một vài", "hầu hết" hoặc "một ít". Khả năng cao là những câu có từ mang nghĩa tương đối - trái ngược với từ mang nghĩa tuyệt đối - thường có đáp án "đúng". Khi một mệnh đề cho phép có trường hợp ngoại lệ, khả năng cao là mệnh đề đó ít nhất cũng sẽ đúng trong một vài trường hợp.[4] Những từ chỉ mức độ tương đối khác bao gồm "thường lệ", "hay", "thi thoảng" và "thường xuyên". 5 Chọn "đúng" nếu bạn thật sự bí bách. Hãy chọn phương án "đúng" nếu không áp dụng được các mẹo chọn đúng/sai khác và bạn không biết gì về đáp án. Lặp lại một sự thật dễ dàng hơn tạo ra một mệnh đề sai sự thật, vì vậy người ra đề thường đưa vào đề nhiều đáp án "đúng" hơn đáp án "sai".[5] Ví dụ, nếu bạn đang bí một câu mà trong câu không có từ mang nghĩa tuyệt đối hay tương đối, đáp án câu liền trước là "đúng" và câu liền sau là "sai", tốt nhất bạn nên chọn "đúng" cho câu này. Quảng cáo 1Suy đoán trước khi đọc các lựa chọn. Khi đọc câu hỏi, cố đừng nhìn xuống các lựa chọn hoặc hãy lấy tay che chúng đi. Bạn nên thử đoán đáp án, sau đó đọc tới các lựa chọn và xem liệu có lựa chọn nào gần với suy đoán của mình hay không.[6] 2Loại trừ đáp án khác biệt hoàn toàn cũng như số lớn nhất và bé nhất. Loại bỏ những lựa chọn hài hước, sai hiển nhiên hoặc hoàn toàn không liên quan. Nếu đáp án là số, hãy loại trừ số lớn nhất và bé nhất, sau đó đoán giữa những lựa chọn với các số ở tầm giữa.[7] 3 Để ý dấu hiệu về ngữ pháp. Điều này dường như hiển nhiên, nhưng đôi khi người ra đề sẽ sơ ý ra một câu hỏi mà ngữ pháp của câu này chỉ đúng khi đi với một đáp án nhất định. Đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn, loại trừ những đáp án không tương thích với ngữ pháp của câu hỏi.[8] Ví dụ trong bài kiểm tra tiếng Anh, câu hỏi được đưa ra là "A salamander is an" nghĩa tiếng Việt là "Kỳ nhông là loài", và "amphibian" nghĩa tiếng Việt là "lưỡng cư" là lựa chọn duy nhất bắt đầu bằng nguyên âm, bạn sẽ biết ngay đó là đáp án. 4 Chọn "Tất cả các câu trên" nếu lựa chọn này chỉ xuất hiện một lần trong đề kiểm tra. Nếu cả đề chỉ có một câu hỏi có câu trả lời là "Tất cả các câu trên" hoặc "Không có câu trả lời đúng", nhiều khả năng đây là đáp án.[9] Tuy nhiên, hãy vận dụng óc phán đoán khi bạn tự tin rằng có ít nhất một lựa chọn không phù hợp. Nếu bạn hoàn toàn bí bách và không thể loại trừ được phương án nào, nhiều khả năng phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng" sẽ là đáp án. Khi một câu hỏi xuất hiện phương án "tất cả" hoặc "không có câu trả lời đúng", khả năng phương án này là đáp án có thể lên đến 65%.[10] Quảng cáo 1 Hỏi xin những bài kiểm tra trước đây. Hỏi xem liệu thầy cô có lưu giữ những đề kiểm tra trước đây và có thể chia sẻ chúng với bạn hay không. Từ đó, bạn có thể biết được dạng câu hỏi và tìm ra quy luật của đáp án.[11] Lưu ý rằng việc ôn thi vẫn luôn tốt hơn là cố gắng qua mặt thầy cô giáo. Nếu bạn phải chọn giữa hai việc học ôn hoặc vắt óc tìm tần suất của câu trả lời "đúng", hãy chọn việc học. 2 Tìm hiểu liệu bạn có bị trừ điểm khi bỏ trống câu trả lời hay không. Hỏi thầy cô hoặc tự tìm hiểu để biết liệu bài kiểm tra chuẩn hóa có trừ điểm những câu để trống phần đáp án hay không. Một số người ra đề chống lại việc đoán đáp án bằng cách chỉ trừ điểm nếu bạn trả lời sai. Nếu để trống phần đáp án mà không bị trừ điểm, tốt nhất bạn không nên đoán.[12] Bài thi SAT trước đây từng áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Bài kiểm tra này bỏ qua phần đáp án bị để trống và chỉ trừ điểm nếu trả lời sai. Nhưng tới năm 2016, tổ chức College Board đã gỡ bỏ cơ chế này.[13] Những bài thi khác như PSAT, ACT, và AP cũng không áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa. Với những bài kiểm tra này, trả lời đúng bạn sẽ được điểm, còn trả lời sai hoặc bỏ trống thì bạn sẽ không được điểm nào.[14] Các bài thi chuẩn hóa có thể bị thay đổi, vì vậy bạn cần tìm hiểu rõ liệu một bài thi được cập nhật có áp dụng cơ chế trừ điểm chống đoán bừa không. 3Trước khi đoán, hãy trả lời những câu hỏi mà bạn biết đáp án. Quản lý thời gian thường là yếu tố quan trọng khi làm bài kiểm tra. Thay vì dành quá nhiều thời gian chỉ để đoán một câu hỏi khó, hãy đi một lượt tất cả các câu hỏi mà bạn có thể tự tin trả lời được. Đừng để hết thời gian và bỏ trống một câu hỏi dễ ăn điểm.[15] 4 Tìm gợi ý ngữ cảnh trong đề kiểm tra. Bạn có thể tìm thấy gợi ý trả lời cho một câu hỏi khó ở những phần khác trong đề kiểm tra. Những câu hỏi này có thể gợi nhớ lại kiến thức hoặc cung cấp cho bạn những dấu hiệu ngữ cảnh để tìm ra đáp án của một câu hỏi khó.[16] Chẳng hạn như, một câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có nội dung như sau "Weta là thực vật, côn trùng, cá hay thú?" Một câu hỏi khác trong bài kiểm tra là "Các nhà côn trùng học đã xác định được bao nhiêu loài thuộc nhóm weta?" Nếu bạn biết rằng các nhà côn trùng học chuyên nghiên cứu về côn trùng, bạn sẽ trả lời được câu hỏi trước. 5Chọn những câu trả lời có vẻ quen thuộc. Đôi khi đáp án sẽ gợi cho bạn một cảm giác quen thuộc như đã từng gặp trước đó. Nếu phân vân giữa một phương án quen thuộc và một câu chứa những từ chưa gặp bao giờ, hãy chọn câu gợi cảm giác quen thuộc.[17] Quảng cáo Về bài wikiHow này Trang này đã được đọc lần. Bài viết này đã giúp ích cho bạn? 31 Here’s the paper ____ you need. A. whom B. that C. who D. whose 32 The woman ____ has been arrested lives in an apartment. A. that B. which C. whom D. A & C are correct 33 The teacher notices the students ____ often come to class late. A. that B. which C. who D. A & C are correct 34 The house in ____ I was born is for sale. A. which B. whom C. that D. A & C are correct 35 That is the chair ____ he used to sit on for meals. A. which B. whose C. that D. A & C are correct 36 What is the picture ____ you are looking at? A. which B. when C. whose D. A & C are correct 37 In the middle of the village, there is a well from ____ the villagers take water to drink. A. that B. which C. whom D. A & B are correct 38 There is a NO PARKING sign ____ I did not take notice of. A. that B. which C. who D. A & B are correct 39 I must thank the people ____ I got the present from. A. who B. whom C. that D. All are correct 4o Do you know the doctor for ____ I send? A. whom B. that C. who D. All are correct 41 The man about ____ I was telling you is standing over there. A. who B. that C. whom D. All are correct 42 The woman ____ Ann must take care of is very poor and old. A. whom B. that C. who D. All are correct 43 This is the man to ____ I gave some money this morning. A. who B. whom C. that D. All are correct 44 This is the result of our work ____ I’m pleased with. A. that B. whose C. which D. A & C are correct 45 The problem in ____ we are very interested has been discussed in class. A. that B. whom C. which D. A & C are correct 46 The boy ____ you made fun of yesterday is my cousin. A. who B. whom C. that D. All are correct 47Ann, ____ lives next door, is very friendly. A. who B. whom C. that D. All are correct 48 We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much. A. which B. whom C. that D. who 49 John, ____ I have known for a very long time, is one of my closest friends. A. whose B. whom C. that D. B & C are correct 50 Sheila, ____ job involves a lot of travelling, is away from home a lot. A. whose B. whom C. that D. which 51 This new stadium, ____ can hold 90,000 people, will be opened next month. A. that B. whose C. which D. A & B are correct 52 My brother, ____ lives in Houston, is a doctor. A. who B. whom D. A & B are correct 53 My office, ____ is on the second floor, is small. A. whose B. which C. who. .D. A & B are correct 54 She told me her address ____ I wrote down on a piece of paper. A. which B. that C. whose D. A & B are correct 55 The sun, ____ is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light. A. which B. that C. who D. A & B are correct 56 Tom made a number of suggestions, most of ____ were very helpful. A. them B. which C. that D. B & C are correct 57 Mary has three brothers, all of ____ are married. 60 The meeting ………I went was interesting. A. to which B. which C. that D. B & C are correct 58 We were given a lot of information, most of ____ was useless. A. which B. it C. that D. All are correct 59 There were a lot of people at the party, only a few of ____ I had met before. A. them B. whom C. who D. B & C are correct 60 I sent her two letters, neither of ____ she has received. A. that B. these C. which D. whom 61 A café is a small restaurant ____ people can get a light meal. A. where B. which C. that D. All are correct 62 My room has a very large window ____ you can see the whole lake. A. which B. that C. where D. All are correct 63Alaska, ____ my brother lives, is the largest state in the United States. A. which B. where C. who D. All are correct 64 This is the house ____ we often stay the summer. A. where B. which C. that D. All are correct 65 Do you remember the clock tower ____ I first met you? A. where B. which C. that D. All are correct 66 Tell me the reason ____ you were absent yesterday. A. where B. when C. why D. that 67 Do you know the reason ____ Laura doesn’t like me? A. which B. where C. that D. why 68 There was a time ____ dinosaurs dominated the earth. A. which B. when C. that D. A & B are correct 69 The house in ____ I was born and grew up was destroyed in an earthquake ten years ago. A. which B. where C. that D. All are correct 70 Summer is the time of the year ____ the weather is the hottest. A. when B. which C. that D. B & C are correct 1Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?A Đã hoàn Nó chỉ là nền Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn Là khoa học của mọi khoa câu đúng nhất Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là cấp thiết?ADo đặc điểm thời đại sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã hộiđã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. 1BDo sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin càng trở nên cấp bách. 2CDo sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là một quá trình thống nhất. 3D Cả 1; 2; 3 đều nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?A Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?A Giải thích thế Cải tạo thế Giải thích và cải tạo thế Là khoa học của các khoa quan niệm cho rằng Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?A Một nửa đúng, một nửa Quan niệm như vậy là duy Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết họcA Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?D Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay `a` `Để` `A = 12n/3n + 3` `\text{có giá trị là}` `1` `\text{phân số}` `=> 3n + 3 \ne 0` `=> 3n \ne -3` `=> n \ne -1` `Vậy n \ne -1` `thì` `A` `\text{là phân số}` `b` `\text{Ta có}` `12n/3n + 3 = 3 . 4n/3 . n + 1 = 3/3 . 4n/n + 1` `A = 1 . 4n/n + 1 = 4n/n + 1` `A = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 - 4/n + 1 = 4n + 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 . n + 1 - 4/n + 1 = 4 . n + 1/n + 1 - 4/n + 1 = 4 . 1 - 4/n + 1` `A = 4 - 4/n + 1` `\text{Mà đề bài cho}` `A \in ZZ` `=> 4 - 4/n + 1 \in ZZ => 4/n + 1 \in ZZ` `=> 4 \vdots n + 1 => n + 1 \in Ư_{4} = {+-4; +-2; +-1}` `=>` `\text{Ta có bảng sau}` \begin{array}{ccc}\hline n + 1&4&-4&2&-2&1&-1\\\hline n&3 tm&-5 tm&1 tm&-3 tm&0 tm&-2 tm\\\hline \end{array} `Vậy n \in {3; -5; 1; -3; 0; -2}` `thì` `A` `là` `1` `\text{số nguyên}` `c` `\text{Ta có}` `\text{Đề bài cho}` `n \in NN` `=> n \in {3; 1; 0}` `\text{Ta có}` `A = 4n/n + 1` `Thay n = 3 => 4 . 3/3 + 1 = 12/4 = 3` `Thay n = 1 => 4 . 1/1 + 1 = 4/2 = 2` `Thay n = 0 => 4 . 0/0 + 1 = 0/1 = 0` `=> n \in {3; 2; 0}` `Dấu` $"="$ `xảy` `ra` `khi` `A = 0` `=> n = 0` `thì` `A` `đạt` $GTNN$ `Vậy` $GTNN$ `của` `A` `khi` `n = 0` Bí quyết làm bài trắc nghiệm tiếng Anh đạt điểm caoNhận diện nhanh đáp án sai trong đề thi Tiếng Anh là một "mẹo" hữu hiệu để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất. Hãy cùng thao khảo những bước cơ bản dưới đây trong từng dạng câu hỏi để có thể làm bài thi trắc nghiệm Tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất với các môn học cần tính toán số liệu, với môn Tiếng Anh, bạn chỉ cần đọc đề, suy luận và chọn đáp án. Vì thế, bạn có thể suy luận và loại bỏ phương án sai và lựa chọn đáp án trong các phương án còn lại. Nếu gặp trường hợp khó quá cũng phải loại dần từng phương án, sau đó chọn phương án thích hợp nhất, không được bỏ trống bất kỳ câu ý Việc học mẹo khoanh trắc nghiệm tiếng Anh chỉ nên áp dụng cho những câu khó, không giải được. Để có thể đạt điểm cao trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2022 môn tiếng Anh, việc luyện tập nhiều đề thi tiếng Anh khác nhau đóng vai trò quan trọng không thể thay thế. Tham khảo bộ đề thi thử THPTQG môn tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN tại Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2022 môn Anh FULLDưới đây là cơ sở để bạn nhận diện phương án sai nhanh nhất trong các dạng bài tập thường gặp1. Ngữ âm - Tìm từ gạch chân phát âm khácDạng bài Ngữ âm Phonetics bao gồm 2 phần Phát âm Pronunciation và Trọng âm Stress, trong đóCác câu hỏi về phát âm yêu cầu thí sinh chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại. Kiến thức về phát âm đuôi -s/es, phát âm -d/-ed thường xuyên xuất hiện trong phần này, do đó, cần nắm chắc hai quy tắc phát âm này để tránh mất dụ Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation. Chọn chữ cái A, B, C, D tương ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại.Question 1. A. clouds B. costs C. pains D. farmsTrích Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2020Đáp án B. costsGiải thích Ở đáp án B, từ “cost” /kɒst/ có âm tận cùng là âm /t/ – một âm vô thanh nên khi thêm đuôi -s thì sẽ được phát âm là /s/, còn ở các đáp án còn lại đuôi -s được phát âm là /z/.Question 2. A. supported B. approached C. noticed D. finishedTrích Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2015Đáp án A. supportedGiải thích Ở đáp án A, từ “support” /səˈpɔːt/ có âm tận cùng là âm /t/ nên khi đuôi -ed thì đuôi này sẽ được phát âm là /ɪd/, còn ở các đáp án còn lại đuôi -ed được phát âm là /t/.Các câu hỏi về trọng âm yêu cầu thí sinh chọn từ có vị trí trọng âm khác so với các từ còn Trọng âm khác - Tìm từ có cách đánh trọng âm khácĐể loại bỏ được đáp án sai, trước tiên bạn cần chọn từ có quy tắc đánh trọng âm và loại trừ các từ không có quy tắc hoặc đang phân vân chưa rõ trọng âm ở đâu. Bạn cần chỉ cần tìm ra trọng âm của 3 từ trong 4 phương án là có thể hoàn thành bài tập số quy tắc đánh trọng âm cơ bảnTrọng âm thường rơi vào âm trước các từ có vần sau đây ic, ics, ical, ial, ion, ity, ety, ive, ilar, ular, ulous, age, ure...- Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai- Danh từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ nhất- Đối với từ có ba âm tiết trở nên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau ra trước hay từ phải sang trái- Từ có đuôi ate, y, ise hoặc ize, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ sau ra trước hay từ phải sang tráiVí dụ1. a. fantasticb. politicalc. financiald. dictionary2. a. deliciousb. cabbagec. bananad. irregularHướng dẫnCâu 1 Đáp án là D theo quy tắc 1Câu 2 Đáp án là B do trọng âm của từ ở phương án A rơi vào “li” – âm thứ hai, phương án B – âm thứ nhất, phương án D rơi vào “re” – âm thứ Trắc nghiệm chọn từ hoặc cụm từ đúng hoàn thành câuĐây là dạng bài điền vào chỗ trống, bạn cần phải lựa chọn một trong bốn phương án để hoàn thành phần câu bị thiếu đảm bảo tính logic và đúng ngữ loại bỏ được đáp án sai ở dạng bài này, bạn cần đọc lướt các phương án trả lời để biết chỗ trống còn thiếu liên quan tới từ vựng hay ngữ pháp nàoNếu là từ vựng thì cần biết loại từ vựng như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ, số ít, số nhiều, khẳng định, phủ định, tiền tố, hậu tố...Nếu là về mặt ngữ nghĩa thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với các từ khác trong câu tạo nên một cụm từ hoặc thành ngữ có nghĩa logic dụ ... he might, he could not lift the caseA. However strongB. As tryC. Try asD. No matterĐáp án C vì "might do" nên đây là trường hợp đảo vếA sai vì "strong" phải có động từ đi với tính từ "strong"B sai vì không đúng cấu trúcD sai vì vô nghĩaTiếp theo, cần đọc kỹ câu văn dịch qua ý nghĩa của câu, xác định xem yếu tố còn thiếu là gì, không nên chọn câu trả lời khi chưa đọc hết cứ vào cấu trúc từ và ngữ pháp để loại bỏ dần các phương án sai và chọn phương án hợp lí ý Các tiểu tiết như các dấu chấm câu có thể giúp chọn phương án dụ 1 chuỗi các từ được tách nhau bởi dấu phẩy , thường liên quan đến cấu trúc song hobby is learning English, listening to music, and .... to playB. playC. playingD. playedĐáp án C đúng vì đây là cấu trúc song song, các động từ có cùng đuôi "ing" giống Dạng bài nhận biết lỗi saiVới dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ cụm từ được gạch chân sẽ sai, học sinh phải nhận biết được phương án sai, cần sửa để đảm bảo tính hợp nghĩa, đúng ngữ pháp của tiên, cần đọc nhanh từng câu để tìm lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chỉ đọc các phần gạch chân, vì hầu hết các từ gạch chân chỉ sai trong ngữ cảnh của câu nhớ Không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết cả vẫn chưa phát hiện ra lỗi sai, đọc kỹ lại câu văn, chú trọng vào các phần gạch chân. Hãy nghĩ đến lỗi sai thông dụng nhất như cấu tạo từ , kết hợp giữa danh từ và động từ, sai chính tả ... để xem các động từ gạch chân rơi vào trường hợp pháp cuối cùng hãy loại bỏ các phương án có vẻ sai và chọn một phương án hợp lý nhất trong các phương dụ The price of consumer goods rose sharply since the end of pricesB. consumer goodsC. roseD. sinceĐọc lướt cả câu này và phân tích ta nhận thấy rằng A, B, C không hề có dấu hiệu sai. Căn cứ vào D, ta thấy rằng nếu dùng "since + mốc thời gian " thì động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, mà C lại ở quá khứ đơn, do đó rõ ràng C án đúng phải là "has risen". Do đó, cần bình tĩnh đọc kỹ đề bài, chúng ta sẽ chọn ra được phương án hợp lý nhanh Hoàn thành câu/từ cho sẵn, viết lại câuDạng bài này đòi hỏi học sinh phải hiểu được ý nghĩa của câu, nội dung họ định hướng muốn nói tới cái gì. Việc hiểu được nghĩa của câu đòi hỏi bạn phải trang bị cho mình một vốn từ vựng tương đối vững chắc. Đôi khi trong nhiều tình huống hiểu sai ý nghĩa của từ sẽ hiểu sai ý nghĩa của cả ý nghĩa của câu các em còn cần quan tâm tới cấu trúc, ngữ pháp và tính logic, hợp lí của từng phương án với câu văn để loại bỏ các phương án sai và lựa chọn phương án chính xác dụ Strong as he is, he still can’t lift that The box was too heavy for him to He’s very strong, but he still can’t lift that He still can’t lift that box because he’s not as However he is strong, he still can’t lift that câu câu gốc là "Anh ấy khoẻ nhưng anh ấy vẫn không nâng được cái hộp.”Phương án A loại vì câu A có nghĩa” Cái hộp quá nặng đến nỗi anh ấy không thể nhấc lên được.” thiếu ý “ anh ấy khoẻ”Phương án B đúng vì câu B có nghĩa đúng với câu án C loại vì câu C có nghĩa” bởi vì anh ấy không khoẻ”Phương án D loại vì câu D sai cấu trúc cấu trúc đúng phải là “However +adj/ adv + S + V” tức là “However strong he is,”6. Đọc hiểu đoạn văn tiếng AnhDạng bài đọc hiểu trong đề thi Tiếng Anh có thể chia thành 2 dạng Điền từ vào chỗ trống dựa vào từ đã cho sẵn và tìm đáp án cho câu làm dạng bài điền từ vào chỗ trống cho sẵn học sinh cần phải căn cứ vào một số điểm dưới đây để loại phương án án không thích hợp và chọn phương án thích hợp nhất+ Căn cứ vào cụm từ, nhóm từ+ Căn cứ vào ngữ pháp của câu, của đoạn văn+ Ý nghĩa của câu đó và cả đoạn vănVới dạng bài tìm đáp án cho câu hỏi cần lưu ý+ Nên đọc câu hỏi và phương án trước để xem ý nghĩa của bài là gì+ Lần theo từng câu thường từ trên xuống dưới để tìm đáp ánChú ý Với dạng bài này thường có câu hỏi chung cho cả đoạn văn, đáp án của câu hỏi này thường nằm ở 1, 2 câu đầu tiên hoặc cuối cùng của đoạn. Ngoài ra, nên tìm đáp án của câu hỏi còn lại để hiểu được nội dung, tính logic trong đoạn văn, từ đó tìm ra đáp án chính xác nhất cho câu hỏi dụ Read the following article and answer questions 51 - 60 by choosing A, B, C, or as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over coffee in both popularity and production with more than 5 million metric tons of tea produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European and African countries, the United States drinks its fair share. According to estimates by the Tea Council of the United States, tea is enjoyed by no less than half of the population on any given day. Black tea or green tea - iced, spiced, or instant - tea drinking has spurred a billion-dollar business with major tea producers in Africa and South America and throughout is made from the leaves of an evergreen plant, Camellia sinensis, which grows tall and lush in tropical regions. On tea plantation, the plant is kept trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they are plucked off by hand. Even in today’s world of modern agricultural machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the highest quality tea………….60. What best describes the topic of this passage?A. Tea consumption and The two most popular types of The benefits of tea consumption How tea is produced and là câu hỏi chung cho cả bài đọc. Như bài đọc này thì ta chỉ cần nhìn vào câu đầu tiên đã biết được là đáp án A, vì căn cứ vào 2 từ mà thầy in đậm và gạch chân để em nhìn cho rõ động từ consumed và produced ta đã biết là chè được tiêu thụ và sản xuất. Đáp án A đúng vì có từ consumption and production thuộc từ loại danh từ, có nghĩa là” sự sản xuất và sự tiêu thụ”7. Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩaTừ đồng nghĩa trong tiếng Anh Synonym/ closet meaning Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống trái nghĩa Antonym/ opposite Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhauBước 1 Sau khi đọc xong các bạn cần xác định trong câu này, từ được gạch chân mang nét nghĩa gì. Phần này rất quan trọng bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế Từ gạch chân trong ngữ cảnh câu đó, chứ không thuần tuy là đồng nghĩa với từ đó!Đến đây bạn sẽ bắt gặp 2 trường hợp- TH1 Thứ nhất, từ gạch chân quen thuộc và bạn có thể đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà bạn không hề TH2 Thứ hai, từ gạch chân lạ bạn chưa gặp bao giờ; tuy nhiên đáp án lại có những từ thông dụng bạn đã không cần quan tâm là có bao nhiêu từ lạ, việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần 3 Tiếp đến ta xét các từ đã biết nghĩa trướcĐể- Loại trừ các đáp án đồng nghĩa nếu đề yêu cầu trái nghĩa và ngược lại- Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân. Bởi vì phần lớn các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thường không có mặt chữ giống đây là Cách khoanh trắc nghiệm tiếng Anh TNPT 2022. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia năm 2022 các môn khác như Thi thpt Quốc gia môn Tiếng Anh 2022, Thi thpt Quốc gia môn Toán 2022, Thi thpt Quốc gia môn Văn 2022 ,.... có trên

chọn đáp án chưa chính xác nhất